QUY TRÌNH ĐĂNG KIỂM XE Ô TÔ 2023 TẠI VIỆT NAM
Năm 2023 là năm của đăng kiểm khi đầu năm đã tổng thanh tra các trạm đăng kiểm làm các trạm đăng kiểm đóng cửa hoặc giảm năng suất đóng chuyền làm các xe đến đăng kiểm phải chờ cả ngày hoặc tận 5-7 ngày vẫn chưa đến lượt đăng kiểm. Tình trạng kéo dài đến tháng 6 và chỉ kết thúc khi thông tư 08/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 03/06/2023 cho phép khoảng 1,4 triệu phương tiện được gia hạn đăng kiểm thêm 06 tháng. vậy nên trong tháng 12/2023 các phương tiện được gia hạn đăng kiểm sẽ đến các trung tâm đăng kiểm để khám và cấp đăng kiểm mới. Để tránh sai sót và thiếu giấy tờ khi đến đăng kiểm mới anh chị hãy xem qua bài viết này để tránh bị rớt đăng kiểm nha.
- Đăng kiểm xe là gì
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (thường gọi là đăng kiểm) là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.
- Chu kỳ đăng kiểm xe
Chu kỳ đăng kiểm theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT | ||||||
TT | LOẠI PHƯƠNG TIỆN |
CHU KỲ (THÁNG) |
||||
CHU KỲ ĐẦU | CHU KỲ ĐỊNH KỲ | |||||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải |
||||||
1.1 | Sản xuất đến 07 năm | 36 | 24 | |||
1.2 | Sản xuất trên 07 năm đến 20 năm | 12 | ||||
1.3 | Sản xuất trên 20 năm | 6 | ||||
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải | ||||||
2.1 | Sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 | |||
2.2 | Sản xuất trên 05 năm | 6 | ||||
2.3 | Có cải tạo | 12 | 6 | |||
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ |
||||||
3.1 | – Không cải tạo – Thời gian sản xuất đến 05 năm |
24 | 12 | |||
3.2 | – Không cải tạo – Thời gian sản xuất trên 05 năm |
6 | ||||
3.3 | Có cải tạo | 12 | 6 | |||
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc |
||||||
4.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 | |||
4.2 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 6 | ||||
4.3 | Có cải tạo | 12 | 6 | |||
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. | 3 | |||||
- Chi phí đăng kiểm xe ô tô
Loại xe ô tô | Mức giá hiện hành
(Thông tư 238/2016/TT-BTC) |
Mức giá từ ngày 08/10/2022
( Thông tư 55/2022/TT-BTC) |
|
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560.000 đồng | 570.000 đồng |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 đồng | 360.000 đồng |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 đồng | 330.000 đồng |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 280.000 đồng | 290.000 đồng |
5 | Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 đồng | 360.000 đồng |
6 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe) |
320.000 đồng |
330.000 đồng |
7 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 chỗ (kể cả lái xe) | 280.000 đồng | 290.000 đồng |
8 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240.000 đồng | 250.000 đồng |
- Chi phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô
Theo Biểu thuế thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 199/2016/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC) thì chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 40.000 đồng;
Riêng đối với xe ô tô dưới 10 chỗ (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng.
- Hồ sơ đăng kiểm ô tô bao gồm những gì
-
- CMND chủ xe photo 3 bản (Đem theo bản chính)
- Hộ khẩu chủ xe Photo 3 bản (Đem theo bản chính)
- Tờ khai công an về đăng ký xe 2 bản chính theo mẫu quy định
- Giấy tờ xe bộ gốc (hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, kiểm định, chứng nhận môi trường )
- Cà số khung, số máy, Tờ khai thuế trước bạ (Theo mẫu qui định)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 1 bản chính.
- Quy trình đăng kiểm xe ô tô năm 2023
Quy trình đăng kiểm xe ô tô chi tiết theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 2/2023/TT-BGTVT như sau:
-
- Nộp hồ sơ: Hồ sơ bao gồm đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự (có thể mua bảo hiểm tại quầy), viết tờ khai và đóng phí gồm phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận. Với xe con, phí kiểm định là 240.000 đồng và lệ phí cấp chứng nhận 50.000 đồng.
- Chờ kiểm tra xe: Trường hợp xe có vấn đề không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe mang đi sửa rồi quay lại sau. Vì vậy, nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đi đăng kiểm. Nếu không có vấn đề gì, thời gian khám chỉ khoảng 5-10 phút.
- Đóng phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đáp ứng tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm theo thứ tự sẽ đọc biển số xe để lái xe đóng phí bảo trì đường bộ.
- Dán tem đăng kiểm mới: Khi đã hoàn tất các thủ tục trên, tài xế ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và ra về.
- Các trường hợp bị từ chối đăng kiểm
Hành vi không được thực hiện trong đăng kiểm xe ô tô theo Điều 4 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT như sau:
– Kiểm định không đủ nội dung, không đúng quy trình, quy định, kiểm định ngoài dây chuyền, ngoài đơn vị sai quy định; làm sai lệch kết quả kiểm định.
– Kiểm định khi thiết bị kiểm tra bị hư hỏng; kiểm định khi thiết bị kiểm tra chưa được kiểm tra, đánh giá, hiệu chuẩn.
– Kiểm định khi không đảm bảo việc nối mạng để truyền dữ liệu, kết quả kiểm định; kiểm định khi hệ thống camera giám sát và lưu trữ hình ảnh dạng video không đảm bảo quy định.
– Bố trí người thực hiện công việc kiểm định trên dây chuyền kiểm định không đủ, không đúng với quy định.
– Yêu cầu chủ xe đưa xe đi sửa chữa, bảo dưỡng tại các cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng chỉ định.
– Thu tiền kiểm định, phí và lệ phí sai quy định; có hành vi tiêu cực, sách nhiễu.
– Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.
– Lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định, sử dụng ấn chỉ kiểm định, in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và báo cáo kết quả kiểm định không đúng quy định.
Kết luận:
Theo thông tư mới nhất của bộ giao thông vận tải thì xe ô tô mới được miễn đăng kiểm lần đầu
Để tránh trường hợp các xe ô tô kiểm định từ lần 2 trở lên thì việc kiểm tra tổng thể xe trước khi đăng kiểm là việc hết sức quan trọng để tránh mất thời gian và công sức. Nắm bắt nhu cầu đó thì Hyundai Truck & Bus Trường Chinh đã cho ra mắt chương trình miễn phí kiểm tra xe trước khi đăng kiểm hãy gọi ngay số hotline: 0906 991 665 để được tư vấn và kiểm tra xe miễn phí.
Chương trình miễn phí kiểm tra xe trước khi đăng kiểm